Tra cứu điểm , kết quả học tập tất cả các cấp 1,2,3, CĐ, ĐH trên toàn quốc

UET là trường gì? Tra cứu điểm chuẩn và mức học phí năm 2024

UET là trường gì? UET là tên viết tắt của cụm từ “University of Engineering anh Technology” được hiểu là trường Đại học Công nghệ. Đây là một trong những ngôi trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy, trường Đại học Công nghệ là trường công hay trường tư?, các hình thức tuyển sinh, học phí và địa chỉ của trường như thế nào? Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu thật chi tiết qua bài viết ngày hôm nay nhé.

Đại học Công nghệ là trường công hay trường tư?

Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội là một trong 7 trường thành viên trực thuộc của trường Đại học Quốc gia Hà Nội, chủ yếu tập trung đào tạo các ngành nghề Công nghệ thông tin.

Trường Đại học Công nghệ là một trường công lập.

Trường Đại học Công nghệ là một trường công lập.

Đại học Công nghệ- Đại học Quốc gia Hà Nội là một trường công lập được thành lập vào năm 1999, với bề dày kinh nghiệm hơn 20 năm cùng với đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao trường đã đào tạo ra được rất nhiều những kỹ sư ưu tú với tay nghề cao.

Trường luôn nêu cao mong muốn trở thành trường Đại học kỹ thuật công nghệ thông tin đứng đầu cả nước; hướng tới mục tiêu nằm trong top trường Đại học tiên tiến ở Châu Á; một trung tâm nghiên cứu và đào tạo xuất sắc về khoa học và chuyển giao công nghệ.

Giới thiệu sơ lược về trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày 25/05/2024, Trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc Gia Hà Nội được thành lập theo quyết định số 92/2004/ QĐ- TTg của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở Khoa công nghệ và Trung tâm hợp tác đào tạo và Bồi dưỡng Cơ học trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đảm nhiệm 2 nhiệm vụ chính như sau:

Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trình độ Đại học, sau đại học và bồi dưỡng nhân tài thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và triển khai ứng dụng khoa học, công nghệ đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – Xã hội.

Giới thiệu chi tiết về Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (UET)

Giới thiệu chi tiết về Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (UET)

Sứ mạng của trường Đại học Công nghệ là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao và thực hiện bồi dưỡng nhân tài; thực hành nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học công nghệ tiên tiến trên cơ sở phát huy thế mạnh về Công nghệ thông tin và truyền thông. Hơn nữa,Trường xác định sứ mạng tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và trên toàn thế giới; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị Đại học đóng góp tích cực vào sự phát triển của nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước.

Trải qua gần 20 năm xây dựng và phát triển, trường Đại học công nghệ Hà Nội đã và đang thực hiện các nhiệm vụ và dần khẳng định là một trường đại học có vị thế, uy tín trong hệ giáo dục đại học của nước ta. Trong đó phải kể đến các giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ đạt 75%, giáo sư và phó giáo sư đạt 25%, tỷ lệ công bố quốc tế tăng vọt hằng năm. Hầu như các chương trình đào tạo của trường Đại học Công nghệ được kiểm định chương trình đào tạo theo bộ tiêu chuẩn của mạng lưới các trường Đại học ASEAN và tuân theo tiêu chuẩn của bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hơn thế nữa, trường Đại học Công nghệ là đối tác đáng tin cậy của hơn 50 trường đại học, viện nghiên cứu và tập đoàn công nghiệp lớn trên thế giới. Nhà trường luôn đi đầu và tiến hành triển khai có hiệu quả hoạt động hợp tác “ Trường – Viện – Doanh nghiệp”.

Sinh viên trường Đại học Công nghệ Hà Nội đạt thành tích cao trong các kỳ thi trong nước và quốc tế như lập trình viên ACM/ICPC, PROCON, … hầu hết các sinh viên sau khi ra trường được xã hội đón nhận và đánh giá tương đối cao. Có thể nói, trường Đại học Công nghệ đã và đang là một địa chỉ đào tạo có uy tín, tin cậy, hấp dẫn, thu hút được những sinh viên có chất lượng.

Các ngành đào tạo của trường Đại học Công nghệ Hà Nội là:

  1. Ngành công nghệ thông tin.
  2. Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông.
  3. Tiếp đến là chuyên ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử.
  4. Ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng.
  5. Ngành Công nghệ Hàng không vũ trụ.
  6. Ngành Công nghệ nông nghiệp.
  7. Ngành Vật lý kỹ thuật.
  8. Ngành Kỹ thuật Robot.
  9. Ngành Cơ kỹ thuật.
  10. Ngành Kỹ thuật máy tính.
  11. Ngành Công nghệ kỹ thuật năng lượng.
  12. Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.
  13. Ngành Khoa học máy tính.
  14. Ngành Hệ thống thông tin.

Điểm chuẩn phương thức xét tuyển trường Đại học Công nghệ là bao nhiêu?

Năm 2024, trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc Gia Hà Nội tuyển sinh 2.960 chỉ tiêu theo 5 phương thức tuyển sinh như: tiến hành xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển; xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPTQG 2024; xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh Giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức; tiến hành xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế gồm SAT, A- Level, ACT xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT Quốc gia với chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế.

Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh sinh viên lưu ý tham khảo tra cứu điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ năm 2023 được chúng tôi cập nhật sau đây để có những lựa chọn hợp lý trong năm 2024 nhé.

Trường Đại học Công nghệ điểm chuẩn năm 2024 – 2025

Trường Đại học Công nghệ điểm chuẩn năm 2024 – 2025

Phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPTQG năm 2024

– Ngành Công nghệ thông tin: Mã ngành CN1. Tổ hợp môn: A00; A01; D01. Điểm chuẩn 27.85

– Ngành Kỹ thuật máy tính: Mã ngành CN2. Tổ hợp môn: A00; A01; D01. Điểm chuẩn 27.25

– Ngành Vật lý kỹ thuật: Mã ngành CN3. Tổ hợp môn : A00; A01; D01. Điểm chuẩn 24.2

– Ngành Cơ kỹ thuật: Mã ngành CN4. Tổ hợp môn : A00; A01; D01. Điểm chuẩn 25.65

– Chuyên ngành đào tạo Công nghệ kỹ thuật xây dựng: Mã ngành CN5. Tổ hợp môn : A00; A01; D01. Điểm chuẩn 23.1

– Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: Mã ngành CN6. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 25

– Chuyên ngành tiếp theo là Công nghệ hàng không vũ trụ: Mã ngành CN7. Tổ hợp môn: A00; A01; D01. Điểm chuẩn 24.1

– Ngành Khoa học máy tính: Mã ngành Cn8. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 27.25

– Tiếp đến là chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử- Viễn thông.: Mã ngành CN9. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 25.15

– Ngành Công nghệ nông nghiệp: Mã ngành CN10. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 22

– Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Mã ngành CN11. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 27.1

– Ngành Trí tuệ nhân tạo: mã ngành CN12. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 27.2

– Ngành Kỹ thuật năng lượng: mã ngành CN13. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 23.8

– Ngành Hệ thống thông tin: Mã ngành CN14. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 26.95

– Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu: Mã ngành CN15. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 26.25

– Ngành Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản: Mã ngành CN16. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 27.5

– Ngành Kỹ thuật Robot: Mã ngành CN17. Tổ hợp môn A00; A01; D01. Điểm chuẩn 25.35

Phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội

– Ngành Công nghệ thông tin: Mã ngành CN1. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 25

– Ngành Kỹ thuật máy tính: Mã ngành CN2. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 23.5

– Ngành Vật lý kỹ thuật: Mã ngành CN3. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 20.

– Ngành Cơ kỹ thuật: Mã ngành CN4. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 21

– Chuyên ngành đào tạo Công nghệ kỹ thuật xây dựng: Mã ngành CN5. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 20

– Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử: Mã ngành CN6. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 21.5

– Chuyên ngành Công nghệ hàng không vũ trụ: Mã ngành CN7. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 21

– Ngành Khoa học máy tính: Mã ngành CN8. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 24

– Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông: Mã ngành CN9. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 22.5

– Ngành Công nghệ nông nghiệp: Mã ngành CN10. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 19.

– Chuyên ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Mã ngành CN11. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 23.5

– Ngành Trí tuệ nhân tạo: Mã ngành CN12. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 24

– Ngành Kỹ thuật năng lượng: Mã ngành CN13. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 20.

– Ngành Hệ thống thông tin: Mã ngành CN14. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 23

– Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu: Mã ngành CN15. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 23

– Ngành Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản: Mã ngành CN16. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 23.25

– Ngành Kỹ thuật Robot: Mã ngành CN17. Tổ hợp môn. Điểm chuẩn 22.5

Học phí của trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (UET) là bao nhiêu?

Có thể nói, mặc dù nằm trong top đầu trường đào tạo Công nghệ thông tin hàng đầu nhưng mức học phí của trường Đại học Công nghệ- Đại học Quốc gia Hà Nội không quá cao và luôn hướng tới hỗ trợ sinh viên. Cụ thể như sau:

Mức học phí Trường Đại học Công nghệ mới nhất

Mức học phí Trường Đại học Công nghệ mới nhất

1. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao: mức học phí khoảng 35.000.000 đồng/ năm giữ ổn định trong toàn bộ khóa học.

2. Đối với hệ đào tạo hệ chuẩn: có mức học phí khoảng 1.170.000 đồng/ tháng ( mức học phí này áp dụng cho hầu hết các ngành đào tạo của hệ chuẩn).

Trong thời kỳ dịch bệnh khó khăn hoành hành, nhà trường đưa ra những chính sách tương đối hợp lý:

– Quyết định không tăng 10% học phí như mọi năm trong thời kỳ dịch bệnh

– Tiếp tục duy trì các chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ học bổng khuyến khích sinh viên theo học.

Ngoài ra, nhà trường còn mở ra những suất học bổng 100% bao gồm 4 năm học cho các học sinh thi tuyển đầu vào có số điểm cao nhất trong các ngành học; hoặc các đối tượng tân sinh viên đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.

Tìm hiểu trường Đại học Công nghệ Hà Nội có địa chỉ ở đâu?

Trường Đại học Công nghệ Hà Nội có 2 cơ sở đó là:

Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản về học phí, cơ chế tuyển sinh, điểm chuẩn và giới thiệu sơ lược về trường Đại học Công Nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội, các bạn học sinh sinh viên cũng như các bậc phụ huynh nên tham khảo và tìm hiểu và lựa chọn thật kỹ để có những định hướng tốt đẹp cho con em mình sau này.

TIN GIÁO DỤC