Ứng dụng chát telegram pc

Vnedu tra cứu điểm , kết quả học tập cấp 1,2,3, CĐ, ĐH trên toàn quốc

NEU là trường gì? Tra cứu điểm chuẩn và mức học phí năm 2024

NEU là trường gì? NEU là tên viết tắt của cụm từ “ National Economics University ” được hiểu là Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Ngôi trường này được mệnh danh là trường đại học định hướng nghiên cứu đầu ngành trong khối các trường đào tạo về Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh ở Việt Nam và nằm trong nhóm các trường Đại học, Học viện trọng điểm của nước ta. Vậy, trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường công hay trường tư? Các quy chế tuyển sinh và học phí tại ngôi trường này như thế nào? Chúng ta cùng nhau làm rõ qua bài viết ngày hôm nay nhé.

Đại học Kinh tế Quốc dân là trường công hay trường tư?

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập ngày 25/01/1956 theo quyết định 678- TTg với tên gọi là Trường kinh tế tài chính, ngôi trường này được đặt trong hệ thống Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc sự quản lý của Thủ tướng Chính phủ.

Trường đại học Kinh tế Quốc dân là trường công lập.

Trường đại học Kinh tế Quốc dân là trường công lập.

Thủ tướng chính phủ ra quyết định vào ngày 22/05/1958, nghị định 252- TTg đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế tài chính trực thuộc Bộ Giáo dục. Tháng 1 năm 1965 trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Cho đến ngày 22/10/1985, Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ giáo dục và Đào tạo) ra quyết định 1443/QĐ-KH đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Quốc dân như hiện nay.

Trường đại học Kinh tế Quốc dân thuộc hệ đào tạo công lập với nhiệm vụ tư vấn về chính sách kinh tế vĩ mô; đào tạo Kinh tế, tiến hành quản lý và quản trị kinh doanh ở bậc Đại học và sau đại học; đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

Giới thiệu sơ lược về trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Bạn sẽ thật sự thiếu sót khi nhắc đến Đại học Kinh tế Quốc dân mà lại không nhắc đến Tòa nhà thế kỷ – Giảng đường A2 là nơi sống ảo của rất nhiều thế hệ sinh viên. Tòa nhà huyền thoại này có diện tích 96.000m2, có kết cấu 10 tầng với tổng số 147 phòng học; 6 phòng hội thảo; 96 phòng làm việc và 6 thang máy. Trong mỗi phòng học đều được trang bị đầy đủ máy tính, máy chiếu, âm thanh và hệ thống điều hòa.

Giới thiệu chi tiết về trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Giới thiệu chi tiết về trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Tính đến thời điểm hiện nay, trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã và đang đào tạo 33 ngành nghề với 80 chương trình đào tạo khác nhau, trong số đó có 8 chương trình tiến hành đào tạo bằng tiếng Anh, 3 chương trình tiên tiến, 10 chương trình chất lượng cao, 5 chương trình định hướng ứng dụng ( POHE) và phải kể đến hơn 20 chương trình thực hiện đào tạo liên kết với nước ngoài. Có thể nói, các ngành và chương trình đào tạo của ngôi trường này gần như bao trùm toàn bộ các lĩnh vực của nền kinh tế. Chính vì vậy, các bạn học sinh sinh viên có thể lựa chọn hình thức học tập bằng tiếng anh hoặc tiếng việt, với những phương thức đào tạo và địa điểm linh hoạt phù hợp với từng đối tượng cụ thể.

Các ngành đào tạo của trường Đại học Kinh tế Quốc dân cụ thể như sau:

Ngành Tài chính – Ngân hàng bao gồm:

Các chương trình học bằng tiếng Anh (tiếng anh hệ số 1):

Các chương trình học bằng tiếng Anh (tiếng anh hệ số 2):

Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) năm 2024

Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh sinh viên lưu ý tham khảo điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân được cập nhật sau đây để có thể đưa ra cho mình lựa chọn hợp lý nhé.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân điểm chuẩn năm 2024 – 2025

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân điểm chuẩn năm 2024 – 2025

Xét tuyển tổ hợp môn A00; A01; D01; D07:

Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: Mã ngành 7510605. Điểm chuẩn 27.4

Ngành Kiểm toán: mã ngành 7320302. Điểm chuẩn 27.2

Ngành Thương mại điện tử: Mã ngành 7340122. Điểm chuẩn 27.65

Ngạn Kinh doanh quốc tế: Mã ngành 7340120. Điểm chuẩn 27.5

Ngành Marketing: Mã ngành 7340115. Điểm chuẩn 27.55

Ngành Kinh tế quốc tế: Mã ngành 7310160. Điểm chuẩn 27.35

Ngành Kinh doanh thương mại: Mã ngành 7340121. Điểm chuẩn 27.35

Ngành Hệ thống thông tin quản lý (toán nhân hệ số 2): Mã ngành 7340405. Điểm chuẩn 36.15

Ngành Kinh tế phát triển: Mã ngành 7310105. Điểm chuẩn 27.35

Ngành Quản trị kinh doanh: Mã ngành 7340101. Điểm chuẩn 27.25

Ngành quản trị nhân lực: Mã ngành 7340404. Điểm chuẩn 27.1

Ngành Kế toán: Mã ngành 7340301. Điểm chuẩn 27.05

Ngành Quản lý dự án: mã ngành 7340409. Điểm chuẩn 27.15

Ngành Tài chính ngân hàng: mã ngành 7340201. Điểm chuẩn 27.1

Ngành Thống kê kinh tế (toán nhân hệ số 2): Mã ngành 7310107. Điểm chuẩn 36.2

Ngành Toán kinh tế (Toán nhân hệ số 2): Mã ngành 7310108. Điểm chuẩn 35.95

Ngành Công nghệ thông tin (toán nhân hệ số 2): Mã ngành 7480201. Điểm chuẩn 35.3

Ngành Luật kinh tế: Mã ngành 7380107. Điểm chuẩn 26.85

Ngành Khoa học quản lý: Mã ngành 7340401. Điểm chuẩn 27.05

Ngành Quản trị khách sạn: Mã ngành 7810201. Điểm chuẩn 26.75

Ngành Khoa học máy tính (Toán nhân hệ số 2): Mã ngành 7480101. Điểm chuẩn 35.35

Ngành Bất động sản: Mã ngành 7340116. Điểm chuẩn 26.4

Ngành Quản lý công: Mã ngành 7340403. Điểm chuẩn 26.75

Ngành Bảo hiểm: Mã ngành 7340204. Điểm chuẩn 26.4

Ngành Luật: mã ngành 7380101. Điểm chuẩn 26.6

Ngành Quản lý đất đai: Mã ngành 7850103. Điểm chuẩn 26.55

Chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường: Mã ngành 7850101. Điểm chuẩn 26.4

Ngành Kinh tế học: Mã ngành 7310101-1. Điểm chuẩn 27.1

Ngành Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA): Mã ngành EBBA. Điểm chuẩn 27.1

Ngành Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh: Mã ngành EPMP. Điểm chuẩn 26.1

Ngành Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro bằng tiếng Anh: Mã ngành EP02. Điểm chuẩn 26.45

Ngành Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh: Mã ngành EP03. Điểm chuẩn 26.85

Ngành Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế: Mã ngành EP04. Điểm chuẩn 26.9

Ngành Kinh doanh số (E- BDB): Mã ngành EP05. Điểm chuẩn 26.85

Ngành Phân tích kinh doanh (BA): Mã ngành 27.15

Ngành kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế: Mã ngành EP12. Điểm chuẩn 27.2

Ngành Kinh tế học tài chính: Mã ngành EP13. Điểm chuẩn 26.75

Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (tiếng anh nhân hệ số 2): Mã ngành EP14. Tổ hợp môn A01: D01; D07; D10. Điểm chuẩn 36.4

Ngành Quan hệ công chúng: Mã ngành 7320108. Tổ hợp môn A01; D01; C03; C04. Điểm chuẩn 27.2

Ngành Kinh tế đầu tư: Mã ngành 7310104. Tổ hợp môn A00; A01; D01; B00. Điểm chuẩn 27.5

Ngành Kinh tế nông nghiệp: Mã ngành 7620115. Tổ hợp môn A00; A01; D01; B00. Điểm chuẩn 26.2

Ngành Kinh doanh nông nghiệp: Mã ngành 7620114. Tổ hợp môn A00; A01; D01; B00. Điểm chuẩn 26.6

Ngành Ngôn ngữ Anh (tiếng anh nhân hệ số 2): mã ngành 7220201. Tổ hợp môn A01; D01; D09; D10. Điểm chuẩn 36.5

Ngành Kinh tế và quản lý đô thị (Ngành Kinh tế): Mã ngành 7310101-2. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 27.5

Ngành Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (Ngành kinh tế): Mã ngành 7310101-3. Tổ hợp môn: A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 27.15

Ngành POHE- Quản trị khách sạn (bằng tiếng Anh hệ số 2): Mã ngành POHE 1. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 35.65

Ngành POHE – Quản trị lữ hành (tiếng Anh hệ số 2): Mã ngành POHE 2. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 35.65

Ngành POHE- Truyền thông Marketing (tiếng anh nhân 2): Mã ngành POHE 3. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 37.1

Ngành POHE- Luật kinh doanh (tiếng anh nhân 2): Mã ngành POHE 4. Tổ hợp môn: A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 36.2

Ngành POHE- Quản trị kinh doanh thương mại (tiếng anh nhân 2): Mã ngành POHE 5. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 36.85

Ngành POHE- Quản lý thị trường (tiếng anh nhân 2): Mã ngành POHE 6. Điểm chuẩn 35.65

Ngành POHE- Thẩm định giá (tiếng anh nhân 2): Mã ngành POHE 7. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 35.85

Ngành Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (tiếng anh nhân hệ số 2): Mã ngành EP01. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D09. Điểm chuẩn 36.1

Ngành Quản trị điều hành thông minh: Mã ngành EP07. Tổ hợp môn A01; D01; D07; D10. Điểm chuẩn 26.65

Ngành Công nghệ tài chính: Mã ngành EP09. Tổ hợp môn A00; A01; D07; B00. Điểm chuẩn 26.75

Bật mí mức học phí trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Đại học chính quy đại trà bao gồm các nhóm ngành:

Nhóm 1: Tin học kinh tế, hệ thống thông tin quản lý, công nghệ thông tin, kinh tế học, kinh tế tài nguyên, kinh tế bất động sản và tài chính, kinh doanh bất động sản, thống kê kinh tế xã hội, thống kê kinh doanh; quản lý đất đai: có mức học phí 1.500.000/tháng; 450.000/tín. 15.000.000/năm

Nhóm 2: Các nhóm ngành không thuộc nhóm 1 và 3: mức học phí 1.750.000/tháng. 550.000/tín. 17.500.000/năm

Nhóm 3: các ngành , chuyên ngành xã hội hóa cao: kế toán tổng hợp; kiểm toán; kinh tế đầu tư; kinh tế quốc tế, tài chính doanh nghiệp; QT Marketing, Kinh doanh quốc tế và quản trị khách sạn: mức học phí 2.000.000/tháng. 6000/tín. 20.000.000/năm

Mức học phí trường Đại học Kinh tế Quốc dân mới nhất

Mức học phí trường Đại học Kinh tế Quốc dân mới nhất

  1. Dự bị đại học với mức học phí là 1.500.000/tháng. 456.000/tín. 15.000.000/năm
  2. Đại học chính quy đào tạo theo nhu cầu xã hội: 3.500.000/tháng; 1.035.000/tín. 35.000.000/năm
  3. Đào tạo lưu học sinh: 3.040.000/tháng; 950.000/tín. 30.400.000/năm
  4. Đại học chính quy đại trà: 2.000.000/tháng. 600.000/tín. 20.000.000/năm

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có địa chỉ ở đâu?

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có địa chỉ tại 207 Giải Phóng, Đồng Tâm; Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Đây là một trong những ngôi trường chiếm vị trí hàng đầu về kinh tế, và là niềm mơ ước của nhiều học sinh sinh viên trong cả nước.

Tradiemvnedu.com đã tổng hợp thông tin cơ bản về trường Đại học Kinh tế Quốc dân, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh sinh viên tham khảo và đưa ra cho mình những lựa chọn hợp lý nhất nhé.

TIN GIÁO DỤC